Giơi thiệu sản phẩm
Một chiếc nhẫn tách ra ở một điểm và uốn thành hình xoắn ốc. Điều này làm cho vòng đệm tác dụng một lực lò xo giữa đầu của dây buộc và lớp nền, giúp giữ cho vòng đệm bám chặt vào lớp nền và ren bu lông bám chặt vào đai ốc hoặc ren lớp nền, tạo ra nhiều ma sát hơn và khả năng chống quay. Các tiêu chuẩn áp dụng là GIỐNG TÔI B18.21.1, TỪ 127 Ban nhạc Tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ NASM 35338 (trước đây là MS 35338 và AN-935).
Vòng đệm lò xo là một vòng xoắn bên trái và chỉ cho phép siết chặt sợi chỉ theo hướng bên phải, tức là theo chiều kim đồng hồ. Khi thực hiện chuyển động quay tay trái, cạnh nâng lên sẽ cắn vào mặt dưới của bu lông hoặc đai ốc và bộ phận mà nó được bắt vít vào, do đó chống lại việc quay. Do đó, vòng đệm lò xo không có hiệu quả đối với ren trái và bề mặt cứng. Ngoài ra, chúng không được sử dụng cùng với vòng đệm phẳng bên dưới vòng đệm lò xo, vì điều này giúp ngăn vòng đệm lò xo cắn vào bộ phận chống quay.
Lợi ích của vòng đệm khóa lò xo nằm ở hình dạng hình thang của vòng đệm. Khi bị nén đến tải trọng gần giới hạn chịu lực của bu lông, nó sẽ bị xoắn và xẹp xuống. Điều này làm giảm tốc độ lò xo của khớp bắt vít, cho phép nó duy trì nhiều lực hơn ở cùng mức độ rung. Điều này ngăn cản sự nới lỏng.
Các ứng dụng
The spring washer prevents nuts and bolts from turning, slipping and coming loose because of vibration and torque. Different spring washers perform this function in slightly different ways, but the basic concept is to hold the nut and bolt in place. Some spring washers achieve this function by biting into the base material (bolt) and the nut with their ends.
Spring washers are commonly used in applications involving vibration and possible slippage of fasteners. Industries that commonly use spring washers are transportation related (automotive, aircraft, marine). Spring washers may also be used in household appliances such as air handlers and clothes washers (washing machines).
đường kính danh nghĩa |
2 |
2.5 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
10 |
12 |
(14) |
|
d |
giá trị nhỏ nhất |
2.1 |
2.6 |
3.1 |
4.1 |
5.1 |
6.2 |
8.2 |
10.2 |
12.3 |
14.3 |
giá trị đỉnh |
2.3 |
2.8 |
3.3 |
4.4 |
5.4 |
6.7 |
8.7 |
10.7 |
12.8 |
14.9 |
|
h |
trên danh nghĩa |
0.6 |
0.8 |
1 |
1.2 |
1.6 |
2 |
2.5 |
3 |
3.5 |
4 |
giá trị nhỏ nhất |
0.52 |
0.7 |
0.9 |
1.1 |
1.5 |
1.9 |
2.35 |
2.85 |
3.3 |
3.8 |
|
giá trị đỉnh |
0.68 |
0.9 |
1.1 |
1.3 |
1.7 |
2.1 |
2.65 |
3.15 |
3.7 |
4.2 |
|
n |
giá trị nhỏ nhất |
0.52 |
0.7 |
0.9 |
1.1 |
1.5 |
1.9 |
2.35 |
2.85 |
3.3 |
3.8 |
giá trị đỉnh |
0.68 |
0.9 |
1.1 |
1.3 |
1.7 |
2.1 |
2.65 |
3.15 |
3.7 |
4.2 |
|
H |
giá trị nhỏ nhất |
1.2 |
1.6 |
2 |
2.4 |
3.2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
giá trị đỉnh |
1.5 |
2.1 |
2.6 |
3 |
4 |
5 |
6.5 |
8 |
9 |
10.5 |
|
Ngàn miếng nặng (thép) kg |
0.023 |
0.053 |
0.097 |
0.182 |
0.406 |
0.745 |
1.53 |
2.82 |
4.63 |
6.85 |
|
đường kính danh nghĩa |
16 |
(18) |
20 |
(22) |
24 |
(27) |
30 |
36 |
42 |
48 |
|
d |
giá trị nhỏ nhất |
16.3 |
18.3 |
20.5 |
22.5 |
24.5 |
27.5 |
30.5 |
36.6 |
42.6 |
49 |
giá trị đỉnh |
16.9 |
19.1 |
21.3 |
23.3 |
25.5 |
28.5 |
31.5 |
37.8 |
43.8 |
50.2 |
|
h |
trên danh nghĩa |
4 |
4.5 |
5 |
5 |
6 |
6 |
6.5 |
7 |
8 |
9 |
giá trị nhỏ nhất |
3.8 |
4.3 |
4.8 |
4.8 |
5.8 |
5.8 |
6.2 |
6.7 |
7.7 |
8.7 |
|
giá trị đỉnh |
4.2 |
4.7 |
5.2 |
5.2 |
6.2 |
6.2 |
6.8 |
7.3 |
8.3 |
9.3 |
|
n |
giá trị nhỏ nhất |
3.8 |
4.3 |
4.8 |
4.8 |
5.8 |
5.8 |
6.2 |
6.7 |
7.7 |
8.7 |
giá trị đỉnh |
4.2 |
4.7 |
5.2 |
5.2 |
6.2 |
6.2 |
6.8 |
7.3 |
8.3 |
9.3 |
|
H |
giá trị nhỏ nhất |
8 |
9 |
10 |
10 |
12 |
12 |
13 |
14 |
16 |
18 |
giá trị đỉnh |
10.5 |
11.5 |
13 |
13 |
15 |
15 |
17 |
18 |
21 |
23 |
|
Ngàn miếng nặng (thép) kg |
7.75 |
11 |
15.2 |
16.5 |
26.2 |
28.2 |
37.6 |
51.8 |
78.7 |
114 |